Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải chấm dứt thương lượng đêm tăng 0,3%.
giá cao su ngày 10/5 giao kỳ hạn tháng 10 tăng 1,8 yên
Dự trữ cao su thô tại những cảng của Nhật Bản đạt 16.606 tấn tính đến 20/4, nâng cao một,5% so có mức trước chậm tiến độ, số liệu Hiệp hiệp thương mại Cao su Nhật Bản cho biết. Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,3%.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 109,84 lặng so với khoảng 109,48 yên ổn ngày thứ tư (9/5). Giá dầu tăng khoảng 3% ngày thứ tư (9/5) và đạt mức cao mới 3 năm rưỡi sau lúc dự trữ dầu thô của Mỹ giảm rộng rãi hơn so mang dự định và Mỹ quyết định rút khỏi thỏa thuận hạt nhân mang Iran. Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản nâng cao 0,5%.
Giá cao su tại Tokyo tăng theo xu hướng giá tại Thượng Hải và do giá dầu mang lúc đạt mức cao nhất tính từ lúc tháng 11/2014.
hiệp đồng giao tháng 10 trên sàn Tokyo kết thúc phiên nâng cao 1,5 yen lên 193,5 JPY/1,77 USD mặc dù đầu phiên mang lúc giá rẻ chỉ 188,9 JPY. Hiệp đồng giao tháng 9 trên sàn Thượng Hải nâng cao 140 NDT lên 11.765 NDT (1.849 USD)/tấn, trong phiên có khi giá cũng chỉ 11.510 NDT.
không những thế, nhà Phân tích Toshitaka Tazawa thuộc hãng môi giới hàng hóa Fujitomi Co. Cho hay: "Mức kháng cự khoa học chỉ cao hơn 195 JPY một tẹo và rất khó để cao su Tokyo vượt mức này dù giá dầu nâng cao thêm nữa, bởi giá dầu là yếu tố độc nhất hậu thuẫn giá cao su lúc này". Hồi tháng hai và tháng 3, giá cao su đã rất "cố gắng" nhưng cũng chẳng thể phá ngưỡng 160 JPY do lo ngại dự trữ mặt hàng này gia tăng.
Dự trữ cao su tại những kho của sàn Tokyo đã đạt 13.792 tấn vào ngày 20/4, nâng cao 134 tấn so có thời điểm 10/4 và gấp sắp 11 lần so sở hữu bí quyết đây mọt năm.
Bông trồi sụt. Giá bông kỳ hạn trên sàn New York giảm sắp 1% vào lúc đóng cửa phiên vừa qua do hoạt động bán kiếm lời sau khi vào giữa phiên giá vọt lên mức cao kỷ lục 4 năm bởi lo ngại thiếu cung bông chất lượng cao. Hợp đồng giao tháng 7 chốt phiên giảm 0,91 US cent tương đương 1,05% xuống 85,99 US cent/lb; trong phiên mang khi giá đạt 88,08 US cent, cao nhất bắt đầu từ tháng 5/2014.
Cao su kỳ hạn RSS3
hợp đồng | Giá mở cửa | Giá cao | Giá tốt | Giá đóng cửa |
18-Jun | 170,1 | 171 | 169 | 170,9 |
18-Jul | 170 | 172 | 170 | 171,8 |
18-Aug | 171,1 | 171,1 | 170,1 | 171,1 |
18-Sep | 171,5 | 171,5 | 170,5 | 170,5 |
18-Oct | 171,5 | 171,5 | 170 | 171,3 |
18-Nov | 171,5 | 171,5 | 170 | 171,3 |
18-Dec | 171,5 | 171,5 | 170,5 | 171,4 |
19-Jan | 171 | 171 | 171 | 171,4 |
Cao su kỳ hạn TSR20
hợp đồng | Giá mở cửa | Giá cao | Giá tốt | Giá đóng cửa |
18-Jun | 143 | 143 | 141,5 | 142,6 |
Jul-18 | 143,4 | 143,9 | 142,8 | 143,6 |
18-Aug | 145,5 | 145,5 | 144,1 | 145 |
18-Sep | 147,1 | 147,1 | 145,9 | 146,8 |
18-Oct | 148,4 | 148,4 | 147,3 | 148 |
18-Nov | 149,3 | 149,8 | 148,8 | 149,5 |
18-Dec | 150,5 | 150,7 | 149,9 | 150,6 |
19-Jan | 151,6 | 151,7 | 150,8 | 151,4 |
19-Feb | 152,5 | 152,5 | 151,5 | 152,2 |
19-Mar | 153,3 | 153,5 | 152,5 | 153,3 |
19-Apr | 154,4 | 154,4 | 154,4 | 154,3 |
Giá cao su tại 1 số nước cung cấp then chốt ngày 9/5
Mặt hàng | Giá |
Cao su Thái RSS3 (T6) | một,74 USD/kg |
Cao su Thái STR20 (T6) | 1,44 USD/kg |
Cao su Malaysia SMR20 (T6) | |
Cao su Indonesia SIR20 (T6) |
|
Cao su Thái Lan USS3 | 48,41 baht/kg |
Cao su Thái 60% mủ (drum/T6) | một.320 USD/tấn |
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T6) | một.220 USD/tấn |
Ghi chú: giá tiền trên được thu thập từ những lái buôn Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây chẳng hề là giá bán chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nhận xét
Đăng nhận xét